Wednesday , 29 March 2023
Home » Bài theo kỳ » Tự học CCNA: Bài 11 Địa chỉ IP version 4 (phần 1)

Tự học CCNA: Bài 11 Địa chỉ IP version 4 (phần 1)

Địa chỉ IP version 4

  1. Chức năng

Dùng định danh máy tính và tính toán trong các giao thức định tuyến. IP biểu diễn theo Bit:  1 hoặc 0.

– Byte =8 bits

– Octet: Một octet, = 8 bits, gồm các số nhị phân

 2.    Cấu trúc của IP address
 IP gồm 32 bit, được chia thành 4 octet

(32 bit tức gần 4.3 billion (232  hay 4,294,967,296 địa chỉ).

–  Dùng 3 phương thức sau để biểu diễn:

+ Bằng số thập phân 172.16.30.56

+ Bằng nhị phân: 10101100.00010000.00011110.00111000

+ Số hecxa: AB 01 0A CA

IP address

 Các lớp của điạ chỉ IP

Dựa vào ô đầu tiên

x.x.x.x

0<=x<=255

00000000 =0

11111111 =255

255.200.1.22

0<=X <=127 class A: 10.1.1.1

128—191 Class B  172.1.1.1.

192 -223 – C : 192.5.4.5

224—239 –D: 224.6.5.4

240-255—E: 245.3.3.3

Chia = 5 class

Class D, E không cấu hình được

Cụ thể : D dịch vụ sẽ tự động dùng, E là lớp trong phòng thí nghiệm

+ Subnet Mask: xác định IP đó thuộc network nào (network nhỏ hơn class)

2 ^ 32= 5 Class = nhiều network= nhiều network con

2 loại subnet mask: chuẩn: tương ứng 3 class nó có 3 subnetmask đi kèm

IP=10.1.1.1 -> sm= 255.0.0.0

Ip=172.1.2.2 -> SM = 255.255.0.0

Ip = 192.168.1.2 –SM= 255.255.255.0

Loại 2: tự ta thay đổi- không chuẩn

IP =10.1.1.1 SM= 255.255.255.0

+ Cách xác định network

VD: 10.1.1.1 255.0.0.0  vs 11.1.1.1 255.0.0.0

Hỏi 2 ip trên cùng (=) network hay không?

–         Ta đổi IP và Subnet mask ra nhị phân và and logic, kq (nên thập phân) – network

And logic: 0 and X = 0; 1 and X = x; (từng bít)

0 and 0=0; 0 and 1 = 0; 1 and 1 = 1; 1 and 0 = 0

 10.1.1.1 =       00001010.00000001.000000001.000000001

255.0.0.0= 11111111.00000000.000000000.000000000

10.0.0.0  =  00001010.000000000000000000000000000

 11.1.1.1 255.0.0.0

Net=11.0.0.0 <>10.0.0.0

Chú ý: IP khác network sẽ không thông nhau

 Phạm vi địa chỉ mạng lớp A

Ip lớp A có dạng:

network.host.host.host

Octet đầu tiên lớp A có dạng nhị phân

0xxxxxxx

Nếu chúng ta bật 7 bít thành 1cả  thì sẽ được phạm vi địa chỉ mạng của lớp A là:

00000000 = 0 đến

01111111 = 127

Bit đầu tiên được đặt là 0 để nhận dạng lớp A.

Bảy bit kế tiếp xác định điạ chỉ mạng. Như vậy 27 =128 điạ chỉ mạng

Nhưng vì địa chỉ mạng 00000000 dùng làm defaul route trong router và địa chỉ mạng 127.0.0.1 dùng để kiểm tra cấu hình mỗi máy nên 128-2=126 địa chỉ mạng.

24 bit ở 3 octet còn lại xác định điạ chỉ máy tính. Như vậy 224 -2= 16,777,214 máy tính trên một mạng.

Tại sao lại trừ đi 2. Vì 2 địa chỉ máy có dạng tất cả đêu 0 và đều 1 dùng để giành riêng.

Phạm vi địa chỉ mạng lớp B

Trong Class B network, theo quy định của  RFCs là bit đầu tiên luôn bật 1 và bít thứ 2 luôn tắt (0).

Octet đầu tiên lớp B có dạng nhị phân

10xxxxxx

Suy ra ta có phạm vi địa chỉ mạng của lớp B

10000000 = 128 đến

10111111 = 191

Lớp B có 2 bit đầu tiên được đặt thành 10 để nhận dạng lớp B.

14 bit kế tiếp để xác định điạ chỉ mạng. Như vậy 214= 16,384

16 bit còn lại xác định điạ chỉ máy tính.

216 -2 = 65,534 địa chỉ máy tính trên một mạng.

Phạm vi địa chỉ mạng lớp C

Trong lớp mạng C, quy định của RFCs định nghĩa 2 bits đầu tiên của octet đầu luôn bật nhưng bít thứ 3 thì luôn tắt (0).

Octet đầu tiên lớp C có dạng nhị phân

110xxxxx

Suy ra ta có phạm vi địa chỉ mạng của lớp C

11000000 = 192 đến

11011111 = 223

Lớp C có 3 bit đầu tiên được đặt thành 110 để nhận dạng lớp C.

21 bit kế tiếp xác định điạ chỉ mạng do đó có 221=2.097.152 địa chỉ mạng

8 bit còn lại xác định điạ chỉ máy tính vì 28-2=254

Phạm vi địa chỉ mạng lớp D và  E

Địa chỉ trong phạm vi 224 và 255 để giành riêng cho Class D và E.

Class D (224–239) dùng cho multicast addresses

Class E (240–255) cho mục đích nghiên cứu

 Địa chỉ mạng đặc biệt

Một số địa chỉ IP addresses với mục đích đặc biệt, người quản trị không thể gán địa chỉ này cho máy. Bảng sau liệt kê tất cả các địa chỉ này:

Chức năng của các địa chỉ đặc biệt:

– Network 127.0.0.1 Gọi là địa chỉ loopback.

– Địa chỉ máy mà tất cả các bít đều bít 0 là để chỉ rằng bất kỳ máy nào nằm trên mạng đó.

– Địa chỉ máy mà tất cả các bít đều bít 1 là chỉ rằng  “Tất cả các máy trên mạng đó”

ví dụ: 128.2.255.255 nghĩa rằng  “tất cả các máy” trên mạng 128.2.

– Toàn bộ địa chỉ IP thiết lập toàn bộ là 0 dùng cho Cisco routers để chỉ rằng đó là default route. Nó cũng có nghĩa rằng “Bất kỳ mạng nào”

– Toàn bộ địa chỉ IP thiết lập là 1 (giống như 255.255.255.255)        dùng Broadcast tới toàn bộ máy trên mạng hiện tại.

 

Tóm tắt Class address

Class A Addresses

Qui định bởi Octet đầu có dạng: 0xxxxxxx

Có nghĩa rằng Class A address phải ở giữa  0 và 127

network addresses:

00000000 = 0

……………

01111111 = 127

Có 27 =128  net và 224 =16,777,216 host

Trong Class A có 2 địa chỉ không dùng được đó là:

Net 0000000 dùng làm default route

Net 0111111 dùng làm địa chỉ nội bộ của chính máy đó.

Như vậy số net trong Class A= 27-2 =126

Class B Addresses

Qui định bởi Octet đầu có dạng: 10xxxxxx

Có nghĩa rằng Class A address phải ở giữa  128 và 191

network addresses:

10000000 = 128

……………

10111111 = 191

Class C Addresses

Qui định bởi Octet đầu có dạng: 110xxxxx

Có nghĩa rằng Class A address phải ở giữa  192 và 223

network addresses:

11000000 = 192

……………

11011111 = 223

+ Broadcast address

Loại địa chỉ dùng bởi các ứng dụng và host để gửi thông tin tới tất cả các máy trong mạng.

Ví dụ: 255.255.255.255, gửi tới tất cả các máy (host) trong mạng.

172.16.255.255, gửi tất cả các máy trong mạng 172.16.0.0;

và 10.255.255.255, gửi tới tất cả các máy trong mạng 10.0.0.0.

+ Network Addressing

Dùng định danh mỗi mạng. Các note có IP nằm trong 1 mạng thì có thể chia sẽ và liên lạc được với nhau.

Ví dụ: address 172.16.30.56, có 172.16 là địa chỉ mạng

Địa chỉ riêng

Lớp A:  10.0.0.0 đến 10.255.255.255

Lớp B: 172.16.0.0 đến 172.31.255.255

Lớp C: 192.168.0.0 đến 192.168.255.255

Mời các bạn xem  tại đây Phần 2 

Lượt xem (4537)

About Nguyễn Thanh Sơn

Nguyễn Thanh Sơn
Network Security, Web Design, Computer Science

Xem thêm

Ladipage Là Gì ? Vì Sao Được Nhiều Marketer Ưa Chuộng?

Menu bài viết [hide] 1 Lịch sử phát triển : 2 Những lợi thế của Ladipage : 3 Vì …

Để lại bình luận:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *