Cấu hình Dynamic NAT
Các bài cần tham khảo:
Bài : Cấu hình định tuyến tĩnh (static route và default route)
Bài: Khái niệm và phân loại NAT
Thực hiện:
1. Trên Router Customer:
Bước 1: Cấu hình định tuyến mặc định Default Route với câu lệnh IP ROUTE 0.0.0.0 0.0.0.0 200.1.1.1
Bước 2: Cấu hình NAT:
+ Định nghĩa dải IP trong LAN bằng access List loại stardard
Access list 10 permit 172.16.0.0 0.0.0.255 (mạng LAN dùng ip thuộc dải private)
+ Định nghĩa dãi Ip public đã thuê từ ISP
ip nat pool public_range 100.1.1.1 100.1.1.6 netmask 255.255.255.248
+ Định nghĩa câu lệnh ip nat.
ip nat inside source list 10 pool public_range
+ chỉ định cổng kết nối phía Private
interface FastEthernet0/0
ip nat inside
+ chỉ định cổng kết nối phía Public
interface Serial2/0
ip nat outside
2. Trên Router ISP
Khách hàng phải thuê dải IP Public cụ thể là 6 Ip của network 100.1.1.0/255.255.255.248 (tức dùng được từ 100.1.1.1 tới 100.1.1.6)
Sau khi khách hàng thuê IP public thì ISP có nghĩa vụ phải định tuyến tĩnh tới network này bằng lệnh static route:
IP ROUTE 100.1.1.0 255.255.255.248 200.1.1.2
3. Một số câu lệnh trên các router:
– Trên ISP
– Trên Router khách hàng:
interface FastEthernet0/0
ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
ip nat inside
duplex auto
speed auto
!
interface FastEthernet1/0
no ip address
duplex auto
speed auto
shutdown
!
interface Serial2/0
ip address 200.1.1.2 255.255.255.252
ip nat outside
4. Kiểm tra
Download file cấu hình Packet Tracer
Lượt xem (8373)
Để lại bình luận: