Tự học CENTOS Bài 2. Hướng dẫn cài đặt CentOS 6.x và CentOS 7
CentOS là một bản phân phối hệ điều hành tự do dựa trên Linux kernel. Nó có nguồn gốc hoàn toàn từ bản phân phối Red Hat Enterprise Linux (RHEL). CentOS là viết tắt của Community EnterpriseOperating System.
1/ Yêu cầu phần cứng:
Linux không đòi hỏi máy có cấu hình mạnh, tuy nhiên nếu phần cứng có cấu hình thấp qua thì có thể không chạy được Xwindows hay các ứng dụng có sẵn. Hiện nay, các máy tính thường có cấu hình tối thiểu là 4GB RAM nên tôi sẽ thiết lập máy ảo với 1GB RAM.
VMware 10: Thông tin cấu hình máy ảo
2/ Quản lý ổ đĩa và partition trong Linux:
Đĩa cứng được phân ra nhiều phân vùng khác nhau gọi là partition. Mỗi partition sử dụng một hệ thống tập tin và lưu trữ dữ liệu. Mỗi đĩa vật lý chỉ có thể được tối đa 3 partition primary và 1 extended partition hoặc 4 partition primary. Giới hạn này là do Master Boot Record quy định.
Linux sử dụng cơ chế truy xuất ổ đĩa thông qua tập tin. Mỗi ổ đĩa được gán với 1 tập tin trong thư mục /dev/. Ký hiểu ổ đĩa: fd cho ổ mềm, hd cho ổ cứng, sd dành cho ổ SCSI. Ký tự a, b, c … gắn thêm vào để xác định các ổ khác nhau cùng loại.
Ví dụ: ổ cứng vật lý thứ nhất hda, ổ cứng vật lý thứ hai hdb … Xác định các partition trong ổ đĩa người ta dùng các số đi kèm. Theo qui định Primary partition và Extended partition được gán từ 1 đến 4. Các partition logic (trong Extended partition) được gán các giá trị từ 5 trở đi.
Partition: Primary partition và Extended partition
Như hình vẽ trên là các partition của ổ cứng vật lý thứ nhất hda: có 2 primary partition ký hiệu là hda1 và hda2 và 1 extended partition hda3. Trong extended partition hda3 có 2 partition logic có ký hiệu là hda5 và hda6.
Trong Linux bắt buộc có tối thiểu 2 partition sau:
Partition chính chứa thư mục gốc (/) và hạt nhận (gọi là Linux Native partition). Trong đó sẽ có các thư mục khác của hệ điều hành để chứa dữ liệu (/home, /etc, /usr,…).
Partition Swap được dùng làm bộ nhớ đệm (không gian hoán đổi dữ liệu khi vùng nhớ chính đầy). Kích thước của phần swap sử dụng tùy thuộc hệ thống sử dụng nhiều hay ít ứng dụng. Thông thường kích thước vùng swap bằng 2 lần kích thuộc bộ nhớ chính (RAM).
3/ Cài đặt CentOS 6.3
Chọn chế độ cài ở đây chọn Install
CentOS 6.3: Install
Chọn ngôn ngữ hiển thị trong quá trình cài đặt nên chọn mặc định English rồi Next.
CentOS 6.3: Ngôn ngữ
Chọn loại bàn phím nên chọn mặc định US English rồi Next.
CentOS 6.3: Cấu hình bàn phím
Chọn Basic Storage Devices
CentOS 6.3: Storage Device Selection
Điền thông tin Hostname
CentOS 6.3: Hostname and Network
Chọn Time Zone
CentOS 6.3: Time Zone
Tài khoản root có khả năng điều khiển bất kỳ phần nào trong hệ thống, do đó cần phải đăt password phức tạp tuân thủ các quy tắc sau:
Sử dụng kết hợp chữ hoa và chữ thường, số, dấu, và các ký tự đặc biệt.
Không được dùng một từ của tên, nghĩa đen từ.
Không dùng password giống nhau có tính chất hệ thống.
CentOS 6.3: Root Password
Chọn Create Custom Layout để chia partition thích hợp (Manually partition)
CentOS 6.3: Partition Selection
Tạo phân vùng boot – chứa linux kernel và các tập tin sử dụng trong boot loader. Phân vùng này chỉ cần 100MB.
CentOS 6.3: Create Boot
Tạo phân vùng Swap
CentOS 6.3: Create Swap
Tạo phân vùng root 5 – 10 GB là đủ.
CentOS 6.3: Create Root
Tạo phân vùng data để chứa dữ liệu.
CentOS 6.3: Create Data
Chọn Write changes to disk
CentOS 6.3: Disk changes
Để mặc định và Next
CentOS 6.3: Boot Loader
Chọn Close để máy reboot
CentOS 6.3: Finish
Chọn Forward
CentOS 6.3: License Information
Tạo tài khoản người dung
CentOS 6.3: Create User
Cài đặt Date and Time
CentOS 6.3: Data and Time
Chọn Finish
CentOS 6.3: Kdump
Chọn tài khoản để đăng nhập vào CentOS
CentOS 6.3: Login
4/ Cài CentOS 7
Chọn Install CentOS 7
CentOS 7: Install
Chọn Date & Time để cấu hình ngày giờ
CentOS 7: Installation Summary
Chọn Ho Chi Minh City
CentOS 7: Date & Time
Chọn Software Selection
CentOS 7: Installation Summary
Chọn Minimal Install (cài đặt hệ thống CentOS cơ bản, các dịch vụ như Web server, File server… sẽ không có trong lựa chọn này.)
CentOS 7: Software Selection
Chọn Installation Destination
CentOS 7: Installation Summary
Chọn I will configure partitioning
CentOS 7: Installation Destination
Bấm dấu + để tạo phân vùng mới
CentOS 7: Manual Partitioning
Cách chia giống như CentOS 6.3
CentOS 7: Add A New Mount Porint
Phân vùng Boot sau khi chia
CentOS 7: Manual Partitioning
Tương tự cho các phân vùng còn lại.
CentOS 7: Manual Partitioning
Nhấn Done và Accept Changes
CentOS 7: Summary of Changes
Chọn Begin installation
CentOS 7: Installation Summary
Điền thông tin mật khẩu root và tạo tài khoản người dung
CentOS 7: User Setting
CentOS 7: Configuration
Vậy là đã cài đặt thành công hệ điều hành CentOS. Vì CentOS 7 mới ra nên chưa hỗ trợ nhiều nên mọi bài viết về sau sẽ sử dụng CentOS 6.3 để demo.
Trên đây tôi đã tổng hợp lại những kiến thức cơ bản nhất về quản lý đĩa và cài hệ điều hành Linux.
Tham khảo tuhocmang
Lượt xem (4747)
Để lại bình luận: